Powered By Blogger

Thứ Sáu, 1 tháng 10, 2021

Muồng trâu

 

Muồng trâu

Muồng trâu hay muồng lác hay cây lác (tên khoa học Senna alata) là cây thuốc cũng là cây trồng làm cảnh, thuộc phân họ Vang. Cây thân thảo, có thể cao đến 3 m. Lá hình trứng tà đầu, mọc đối, xếp lại vào ban đêm. Hoa màu vàng nghệ.

Muồng trâu là loài bản địa của Mêhicô, nhưng phân bố tại nhiều nơi trên thế giới. Tại các vùng nhiệt đới loài này có thể sinh trưởng ở độ cao 1.200 m.

Ở Việt Nam loài cây này phân bố từ Thanh Hóa đến Cà MauPhú Quốc[1], tập trung từ Kon TumĐắc LắcKhánh HòaLâm ĐồngNinh ThuậnĐồng NaiBình Phước và ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Muồng trâu có tính mát, có thể dùng để nhuận tràng, giải nhiệt. Lá tươi vò nát trị các bệnh nấm ngoài da rất tốt, đặc biệt là bệnh Lác đồng tiền.


Cụm hoa và tán lá muồng trâu.


Muồng trâu ở miền Nam Việt Nam.



Hoa, lá và quả muồng trâu (quả tươi có màu xanh, quả khô có màu nâu sậm).

Hoa Muồng Trâu

Cây muồng trâu là loài thực vật mọc hoang nhiều ở các tỉnh của nước ta. Các bộ phận của cây đều có tác dụng dược lý và được sử dụng để chữa trị các bệnh lý thường gặp như táo bón, chàm, vảy nến, dị ứng, nấm da, thấp khớp,…

muồng trâu dược liệu
Cây muồng trâu có nguồn gốc từ Nam Mỹ và hiện tại được trồng, mọc hoang ở các khu vực nhiệt đới

  • Tên gọi khác: Muồng lác, Tâng hét, Cây lác, Muồng xức lác,…
  • Tên khoa học: Cassia alata L
  • Họ: Đậu (danh pháp khoa học: Fabaceae)

Mô tả cây muồng trâu

1. Đặc điểm thực vật

Muồng trâu là thực vật thân nhỡ, chiều cao trong khoảng 1.5 – 3m. Thân cây dạng gỗ mềm, đường kính từ 10 – 18cm. Lá kép lông chim, có khoảng 8 – 14 đôi lá chét và dài từ 30 – 40cm. Lá chét có hình trứng, đầu và gốc lá đều tròn. Cặp lá chét đầu tiên (tính từ phía cuống) có kích thước nhỏ nhất và cách cặp lá chét thứ 2 xa hơn so với khoảng cách giữa các cặp lá chét tiếp theo.

Lá chét càng xa thì kích thước càng lớn, có thể rộng 5 – 6cm và dài 12 – 14cm. Hoa mọc thành cụm có nhiều bông, dài khoảng 30 – 40cm và có màu vàng sẫm hoặc vàng nâu nhạt. Quả hình hạt đậu, rộng 15 – 17mm và dài 8 – 16cm, bên trong có khoảng 60 hạt nhỏ.

2. Bộ phận dùng

Quả, lá, cành và thân của cây được dùng làm thuốc.

3. Phân bố

Muồng trâu là loại thực vật có nguồn gốc từ Nam Mỹ và hiện nay được du nhập sang nhiều nước có khí hậu nhiệt đới. Ở nước ta, cây được trồng để làm cảnh và mọc hoang nhiều nơi, tập trung nhiều nhất ở Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An,…

4. Thu hái – sơ chế

Quả được thu hái vào tháng 10 – 12 hằng năm, dùng tươi hoặc có thể phơi khô để dùng dần. Thân, cành và lá thường được thu hái khi cây chưa ra hoa, rơi vào khoảng thời điểm hè – thu. Tương tự như hạt, cành, thân và lá có thể được dùng tươi hoặc phơi nắng cho khô.

5. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

6. Thành phần hóa học

Rễ, quả và lá của cây chứa các dẫn xuất anthraquinon với 1.5 – 2% ở quả và 0.15 – 0.2 ở lá. Ngoài ra, lá cây còn chứa kaempferol, aloe emodin, chrysophanol,… Rễ cây chứa một dẫn xuất steroid là sitosterol. Trong hạt muồng có chứa 15% protein, acid không no, Mangan, Canxi, Magie, Natri,…

Một số hình ảnh của cây muồng trâu

Cây muồng trâu là loài thực vật thân nhỡ, chiều cao trong khoảng 1.5 – 3m và có lá kép lông chim
muồng trâu trị vảy nến
Hoa của cây mọc thành chùm, tập trung ở ngọn và thường có màu vàng sẫm
lá muồng trâu trị chàm
Mỗi chùm hoa có khoảng 7 – 8 bông, bông có 5 cánh, màu vàng sẫm hoặc vàng nâu nhạt
công dụng của cây muồng trâu
Quả có hình hạt đậu, rộng 15 – 17mm và dài 8 – 16cm, bên trong chứa khoảng 60 hạt nhỏ

Vị thuốc muồng trâu

1. Tính vị

Các bộ phận của cây đều có mùi hắc, vị hơi đắng và tính mát. Riêng lá có vị cay, tính ấm.

2. Qui kinh

Chưa có nghiên cứu.

3. Tác dụng dược lý

– Công dụng của cây muồng trâu theo Đông y:

  • Công dụng: Sát trùng, lợi tiểu, nhuận tràng, giải nhiệt và chỉ dương (giảm ngứa). Khi sao vàng, dược liệu có tác dụng tiêu viêm, tiêu độc, nhuận gan và tiêu thực.
  • Chủ trị: Thấp chẩn (chàm), viêm da thần kinh, hắc lào, da vàng, viêm gan, táo bón, đờm nhiều, phù thũng, dị ứng và nấm da.

– Công dụng của cây muồng trâu theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Cao từ lá muồng trâu có triển vọng được nghiên cứu làm thuốc điều trị viêm gan cấp và mãn tính do có khả năng điều hòa chỉ số bilirubin, ALT và bảo vệ tế bào gan.
  • Lá muồng trâu có khả năng kháng khuẩn và kháng nấm. Hiện nay dược liệu này có thể có triển vọng làm thuốc hỗ trợ điều trị cho người nhiễm HIV.
  • Thực nghiệm trên chuột cống trắng bị xơ gan do CC14 nhận thấy, cao lá có thể làm giảm 12.64% hàm lượng collagen trong gan và ức chế quá trình xơ gan.
  • Ngoài ra, lá muồng trâu còn có tác dụng tăng 39.64% lượng mật ở chuột nhắt trắng thực nghiệm.
  • Thực nghiệm trên chuột trắng bị u hạt do amian nhận thấy cao lá muồng trâu có tác dụng chống hiện tượng viêm mãn tính tốt (giảm khoảng 26.6% trọng lượng khối u).
  • Hợp chất anthraquinones trong cây muồng trâu có tác dụng chữa các bệnh da liễu như hắc lào, lang ben, dị ứng, vẩy nến, mẩn ngứa,…
  • Tác dụng nhuận tràng của muồng trâu được xác định là do hoạt động của hợp chất Sennoasides. Khi thành phần này di chuyển đến đại tràng, vi khuẩn đường ruột sẽ thủy phân thành Anthornes. Anthornes tác động đến nhu động ruột nhằm hạn chế táo bón và khó tiêu.

4. Cách dùng, liều lượng

Dược liệu thường được dùng ở dạng thuốc sắc, ngày dùng từ 4 – 5g. Ngoài ra, cây muồng trâu có thể được dùng ngoài da để điều trị bệnh vảy nến, hắc lào, lác, dị ứng, nấm,…

Bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu muồng trâu

hình ảnh cây muồng trâu
Lá cây muồng trâu thường được dùng để trị lác, hắc lào, dị ứng và nấm ngoài da

1. Bài thuốc trị dị ứng và nấm ngoài da

  • Bài thuốc 1: Chuẩn bị 1 lá muồng trâu, sau đó xây lá với nước ấm và nấu sệt lại. Dùng hỗn hợp thoa lên nơi bị kích ứng 3 – 4 lần/ ngày cho đến khi khỏi.
  • Bài thuốc 2: Dùng 5 – 20g quả khô không hạt và cuống lá, đem ngâm với 1 lít nước sôi và dùng 1 tách uống vào buổi tối để giảm dị ứng.
  • Bài thuốc 3: Dùng lá muồng trâu sắc đặc rồi đắp trực tiếp lên vùng da tổn thương hoặc pha nước tắm mỗi ngày.

2. Bài thuốc chữa viêm họng

  • Chuẩn bị: Một lượng lá tươi vừa đủ.
  • Thực hiện: Nghiền, ép lấy nước và pha loãng. Dùng nước này để súc miệng hằng ngày nhằm giảm đau và ngứa rát cổ họng.

3. Bài thuốc chữa đau thần kinh tọa

  • Chuẩn bị: Rễ nhàu, thần thông, kiến cò mỗi thứ 12g, đỗ trọng 8g, cây lức 20g và muồng trâu 24g.
  • Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

4. Bài thuốc chữa táo bón

  • Chuẩn bị: 20g lá muồng trâu.
  • Thực hiện: Đun với 1 lít nước và uống 1 ly trước khi ngủ.

5. Bài thuốc chữa thấp khớp

  • Chuẩn bị: Rễ cỏ xước, dứa dại, tang ký sinh và quế chi mỗi thứ 20g, vòi voi 30g và muồng trâu 40g.
  • Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang trong 7 – 10 ngày.

6. Bài thuốc từ cây muồng trâu trị lác, hắc lào

  • Bài thuốc 1: Dùng lá muồng trâu giã nát, sau đó thêm ít muối hoặc nước cốt chanh và thoa lên da.
  • Bài thuốc 2: Nghiền nát lá muồng trâu, sau đó đổ vào nước đun sôi có pha với natri fluorid trong 24 giờ đồng hồ. Sau thời gian này, đem nước lọc qua vải, thêm ít cồn 900 ngâm trong 24 giờ rồi ép lấy dịch cồn. Dịch cồn này sẽ dần đông thành cao mềm và được sử dụng trực tiếp lên da.

7. Bài thuốc trị đại tiện khó khăn do nhiệt

  • Chuẩn bị: Đại hoàng 4 – 6g, chút chít và muồng trâu mỗi thứ 20g.
  • Thực hiện: Sắc uống trong ngày.

8. Bài thuốc từ lá muồng trâu chữa lang ben

  • Chuẩn bị: 1 nắm lá muồng trâu và 1 ít muối.
  • Thực hiện: Đun sôi lá cùng với muối, sau đó dùng nước tắm 1 lần/ ngày. Hoặc có thể giã nát lá và đắp lên vùng da bị bệnh 2 – 3 lần/ ngày cho đến khi khỏi.

9. Bài thuốc chữa mẩn ngứa ngoài da

  • Chuẩn bị: Quả khô không hạt và cuống lá 5 – 20g.
  • Thực hiện: Ngâm trong 1 lít nước sôi, dùng 1 ly nhỏ uống vào buổi tối.

10. Bài thuốc chữa táo bón nặng

  • Chuẩn bị: Ngọn cam thảo dây non 40g và rễ muồng trâu 20g.
  • Thực hiện: Rửa sạch các nguyên liệu, sau đó đâm nhuyễn, hòa thêm nước sôi vào để nguội. Dùng nước chia thành 2 lần dùng và uống hết trong ngày.

Những điều kiêng kỵ khi dùng dược liệu muồng trâu

Khi dùng cây muồng trâu để chữa bệnh, bạn nên lưu ý những thông tin sau:

  • Thận trọng khi dùng dược liệu cho phụ nữ mang thai.
  • Dược liệu muồng trâu có tác dụng nhuận tràng do đó có thể gây tiêu chảy khi dùng cho người có tỳ hư hàn (đau bụng đi ngoài, lạnh bụng).
  • Không nên dùng dược liệu trong một thời gian dài.
  • Hợp chất trong cây muồng trâu có thể tương tác với một số viên uống và thuốc điều trị. Vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định phối hợp.

Các bài thuốc từ cây muồng trâu có độ an toàn cao và thích hợp với nhiều đối tượng. Tuy nhiên bạn cần hạn chế tình trạng tự ý áp dụng bài thuốc. Thay vào đó nên tham vấn y khoa trước khi thực hiện để giảm thiểu các rủi ro và tác dụng phụ phát sinh.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Cảm ơn Quý vị đã góp ý cho trang web.